TRƯỜNG MẦM NON BÌNH MINH I |
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
Điểm chấm |
I | Môi trường trong phòng nhóm, lớp | 85 | |
1 | Nhóm, lớp đảm bảo quy định phù hợp với trẻ, sắp xếp không gian hợp lý: | 10 | |
1.1 | Có bảng tuyên truyền đa dạng nội dung, trình bày đẹp, có ứng dụng CNTT. | 2 | |
1.2 | Lớp học có cây xanh bố trí trong và ngoài lớp hợp lý | 3 | |
1.3 | Bố trí không gian và vị trí các khu vực phù hợp với diện tích lớp | 2 | |
1.4 | Có tủ để đồ dùng cá nhân của cô và trẻ ngăn nắp, gọn gàng. | 3 | |
2 |
Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện phù hợp với lứa tuổi: | 20 | |
2.1 | Tranh ảnh bảng biểu treo ngang tầm mắt trẻ, màu sắc trang nhã, hài hòa. | 4 | |
2.2 | Có sản phẩm cô và trẻ tự làm, sản phẩm địa phương đặc trưng văn hóa vùng miền như: (trang phục, nhạc cụ, dụng cụ lao động...) | 6 | |
2.3 | Chữ viết to, rõ ràng. Đối với mẫu giáo 5 tuổi, ưu tiên môi trường chữ số và chữ viết. | 5 | |
2.4 | Các góc trang trí nội dung phù hợp chủ đề (không cố định, có thể thay đổi khi chuyển chủ đề, không dán tranh, ảnh cố định trên mảng tường); không trang trí che chắn ánh sáng cửa sổ. | 5 | |
3 | Các góc hoạt động phù hợp: | 10 | |
3.1 | Số lượng các góc phù hợp với diện tích phòng, số lượng, lứa tuổi trẻ và chủ đề (kế hoạch giáo dục) đang tiến hành. | 3 | |
3.2 | Có góc cố định nhưng cũng có thể có góc không cố định (có thể sắp xếp/bớt hoăc di chuyển) tùy nhu cầu thực tế. | 3 | |
3.3 | Sử dụng hệ thống chỉ dẫn bằng ký hiệu khoa học, phù hợp với trẻ các khu vực trong nhóm/lớp. | 4 | |
4 | Có các góc hoạt động bố trí thuận tiện, linh hoạt: | 15 | |
4.1 | Các góc hoạt động hợp lý (Góc hoạt động cần yên tĩnh bố trí xa góc ồn ào). | 4 | |
4.2 | Các góc có "ranh giới" rõ ràng, có lối đi cho trẻ di chuyển thuận tiện khi liên kết giữa các góc chơi. | 3 | |
4.3 | Các góc dễ dàng sắp xếp lại tùy theo yêu cầu hoạt động của trẻ. | 3 | |
4.4 | Tên hoặc ký hiệu các góc đơn giản, gần gũi với trẻ, được viết đúng quy định mẫu chữ hiện hành, có nội quy lớp và góc chơi. | 3 | |
4.5 | Sắp xếp các góc để GV dễ dàng quan sát được toàn bộ HĐ của trẻ. | 2 | |
5 | Có đa dạng đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu cho trẻ chơi và hoạt động sáng tạo: | 20 | |
5.1 | Có đồ dùng, đồ chơi tự làm phục vụ học tập, vui chơi của trẻ. | 7.5 | |
5.2 | Có nguyên vật liệu mang tính mở (lá cây, hột hạt...) sản phẩm hoàn thiện, sản phẩm chưa hoàn thiện. | 7.5 | |
5.3 | ĐDĐC nguyên vật liệu an toàn, vệ sinh, phù hợp với thể chất, tâm lý của trẻ mầm non. | 5 | |
6 | ĐDĐC nguyên vật liệu được sắp xếp phù hợp, thuận tiện cho trẻ dễ lấy, dễ cất, dễ sử dụng, kích thích hứng thú HĐ của trẻ. | 10 | |
6.1 | Đồ dùng, đồ chơi nguyên vật liệu có giá đựng ngăn nắp, gọn gàng, để nơi trẻ dễ thấy, dễ lấy, dễ dùng và dễ cất. | 5 | |
6.2 | Đồ dùng, đồ chơi nguyên vật liệu được thay đổi và bổ sung phù hợp với mục tiêu chủ đề/ hoạt động và hứng thú của trẻ. | 5 | |
II | Môi trường ngoài lớp học | 15 | |
1 | Có góc thiên nhiên phong phú chủng loại: cây, hoa và đảm bảo an toàn cho trẻ. | 6 | |
2 | Môi trường an toàn, sạch đẹp, tạo hình ảnh ấn tượng riêng khu. | 6 | |
3 | Lớp học có sử dụng môi trường bên ngoài để tổ chức các HĐ cho trẻ: Như hiên trước, hiên sau, khu cầu thang gần lớp học. | 3 | |
Cộng | 100 |
Ý kiến bạn đọc